Cách tính điểm để xếp hạng học tập
I. Cách tính điểm để xếp hạng học tập:
Quy điểm về thang điểm 4 đối với điểm học phần:
Xếp loại | Điểm số(Thang điểm 10) | Điểm chữ(Thang điểm 4) | Điểm số(Thang điểm 4) | |
Đạt | Giỏi | Từ 9,0 đến 10 | A+ | 4,0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | A | 3,7 | ||
Khá | Từ 7,8 đến 8,4 | B+ | 3,5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | B | 3,0 | ||
Trung bình | Từ 6,3 đến 6,9 | C+ | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | C | 2,0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D+ | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | D | 1,0 | ||
Không đạt | Kém | Dưới 4,0 | F | 0 |
Điểm trung bình tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
Đánh giá kết quả học tập: Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần và được đánh giá bằng các điểm chữ A+, A, B+, B, C+, C, D+, D mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.
Chú ý:
- Như vậy chú ý các em hiểu cách tính điểm tích lũy là các em lấy điểm tất cả các học phần mà sinh viên đã đạt (A+, A, B+, B, C+, C, D+, D) tương ứng nhân với số tín chỉ, chia cho tổng số các tín chỉ đó. Như vậy:
– Học phần bị điểm F không tính vào điểm trung bình tích lũy.
– Học phần phải thi lại (tại thời điểm chưa thi lại bị điểm F) không tính vào điểm tích lũy.
– Môn chưa có điểm, chưa tính vào điểm tích lũy.
2. Các môn học: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không tính điểm trung bình.
II. Về Xếp hạng học lực: Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên được xếp hạng về học lực như sau (xem cách tính ở Điều 23):
a) Hạng bình thường: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2,00 trở lên.
b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học.
Trương Vĩnh Bình